Vật liệu gỗ trong nội thất – Ưu nhược điểm của từng loại gỗ

Vật liệu gỗ luôn được yêu thích và lựa chọn trong quá trình thiết kế, thi công nội thất bởi tính chất vật liệu tốt và có tính ứng dụng cao.

Gỗ tạo nên những sản phẩm nội thất chất lượng và một không gian sống sang trọng với các loại sàn gỗ, tường gỗ, trần gỗ cao cấp.

Cùng Phan Hoàng Gia tìm hiểu chi tiết về tính chất, ưu nhược điểm, tính ứng dụng của từng loại vật liệu gỗ một cách chính xác và dễ hiểu nhất ngay sau đây nhé!

1. Phân loại vật liệu gỗ theo nguồn gốc

1.1. Gỗ tự nhiên

Gỗ tự nhiên là loại gỗ được khai thác trực tiếp từ rừng tự nhiên hoặc từ các rừng trồng lấy gỗ. Gỗ tự nhiên được đưa vào sản xuất nội thất mà không phải qua giai đoạn chế biến, gia công. 

Ưu điểm của vật liệu gỗ tự nhiên:

  • Thẩm mỹ: Gỗ tự nhiên có vân gỗ độc đáo, màu sắc đa dạng và mang vẻ đẹp ấm áp, sang trọng. Gỗ tự nhiên dòng quý hiếm càng dùng lâu màu sắc càng đẹp.
  • Độ bền: Gỗ tự nhiên có độ bền cao, chịu lực tốt và có thể sử dụng trong thời gian dài.
  • An toàn: Gỗ tự nhiên là vật liệu an toàn cho sức khỏe con người, không chứa hóa chất độc hại.
  • Tính linh hoạt: Gỗ tự nhiên có thể được gia công thành nhiều hình dạng và kích thước khác nhau, đáp ứng mọi nhu cầu thiết kế nội thất. Gỗ tự nhiên là tài nguyên tái tạo và có thể được khai thác một cách bền vững.

Nhược điểm của vật liệu gỗ tự nhiên: 

  • Gỗ tự nhiên có giá thành cao hơn gỗ công nghiệp do nguồn cung hạn chế và quy trình khai thác, chế biến phức tạp hơn. 
  • Giá thành của gỗ tự nhiên còn phụ thuộc vào loại gỗ, ví dụ như gỗ nhóm 1 (gỗ quý hiếm như gỗ hương, gỗ sưa) có giá thành khá cao từ 50.000.000 đ – 200.000.000đ/m3. 
  • So với gỗ nhóm 4 (gỗ thông, gỗ keo) có giá thành rẻ nhất, dao động từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng/m3.
  • Ngoài ra gỗ tự nhiên còn khó bảo quản, nếu không lau chùi các sản phẩm bảo vệ bề mặt thì theo thời gian dài sử dụng các loại gỗ phổ thông như thông, bạch đàng,.. sẽ dễ bị mối mọt tấn công và đôi khi sẽ bị nứt nẻ gây mất thẩm mỹ.

Các loại gỗ tự nhiên ứng dụng nhiều nhất trong nội thất:

Gỗ hương Gỗ hương được lấy từ cây gỗ giáng hương thuộc nhóm cây họ đậu thuộc nhóm 1 là một trong những loại gỗ có giá trị kinh tế cao và quý hiếm.

Thớ gỗ hương có màu đỏ đến vàng tùy chủng loại, màu sắc tươi sáng đẹp mắt, đường vân sắc nét và có chiều hướng sâu

Gỗ có hương thơm nhẹ nhàng và dễ chịu

Gỗ không bao giờ bị mối mọt

Gỗ kết cấu cứng rắn, chắc chắn và nặng

Gỗ hương có các loại cơ bản như: gỗ hương đá, hương xám, hương đỏ, hương vân, hương Nam Phi, hương Lào, hương tuyết,..

Gỗ óc chó

Gỗ óc chó là cây thân gỗ cứng có độ bền cao thuộc họ cây Hồ đào thuộc cây nhóm IV.

Gỗ óc chó dát gỗ có màu từ nâu vàng đến nâu socola đặc trưng, với các đường vân gỗ xoáy đẹp mắt.

Gỗ óc chó chủ yếu được nhập khẩu từ Bắc Mỹ tuy nhiên một số ít gỗ óc chó cũng được trồng ở Việt Nam nhưng chất lượng không bằng gỗ nhập khẩu.

Gỗ thông Gỗ thông có nguồn gốc từ bán cầu Phía Bắc và ở Việt Nam thường được trồng ở các tỉnh Tây Nguyên và Bắc Bộ

Gỗ thông có trọng lượng nhẹ dễ chế tác, màu sắc sáng hiện đại tuy nhiên đường vân gỗ không sâu và rõ nét như các loại cây tự nhiên khác.

Gỗ thông được ứng dụng nhiều trong nội thất bởi có giá thành khá thấp và phù hợp với nhiều phong cách khác nhau.

Gỗ tần bì Tần bì thuộc dòng cây họ oliu thuộc cây nhóm IV là loại gỗ có chất lượng cao.

Một điều thú vị là mặc dù là loại cây mộc tự nhiên nhưng xuất xứ là từ sản phẩm lai ghép của sự tiến bộ khoa học.

Gỗ tần bì chắc chắn, trọng lượng nặng, có dát gỗ màu vàng nhạt gần như là trắng. Tâm gỗ có màu xám nhạt đến nâu nhạt và có vân gỗ là những hình elip đồng tâm vô cùng đẹp mắt.

Gỗ tần bì chịu lực tốt, độ kháng va đập tuyệt vời là loại gỗ lý tưởng cho không gian sống.

Gỗ tần bì có các loại cơ bản như: tần bì xanh, tần vì vàng, tầng bì trắng,..

 

Gỗ sồi Sồi là một loại cây thân gỗ hạt kín có độ cao từ 19-25m và chỉ được khai thác khi có tuổi thọ 80 năm trở lên.

Ở Việt Nam cây sồi thuộc nhóm VII là chủng loại cây gỗ có đặc tính trọng lượng nhẹ .

Gỗ sồi đỏ có màu hồng hoặc đỏ, trong khi sồi trắng có màu nhạt hơn. Cả hai loại gỗ đều có vân gỗ hạt mịn.

Các tế bào gỗ gắn kết chặt chẽ nên có khả năng chống thấm tốt

Gỗ lim Gỗ lim là loại gỗ quý thuộc nhóm II là một trong những loại gỗ có giá trị kinh tế cao

Gỗ lim có dác gỗ màu xám nhạt, gỗ non sẽ có màu vàng nâu và già màu vàng đen, phần lõi khi mới chặt thì màu xanh vàng nhưng sau chuyển thành màu nâu sẫm. Nếu để lâu hay ngâm dưới bùn thì mặt gỗ có màu đen. Gỗ hơi óng ánh, dăm gỗ thô, thớ xoắn chéo khá đẹp

Gỗ lim cứng, bền và chắc chắn tuy nhiên gỗ lim chịu ẩm không tốt nên trước khi dùng trong nội thất cần được xử lý chống ẩm.

Gỗ lim có các loại như: lim xanh, lim xẹt, lim Lào, lim Nam Phi,..

 

1.2. Gỗ công nghiệp

Gỗ công nghiệp còn được gọi là gỗ nhân tạo được tạo thành bởi sự kết hợp của các loại bột gỗ, sợi gỗ, dăm gỗ cùng các chất kết dính để tạo thành các tấm ván gỗ có kích thước và hình dạng khác nhau. 

Gỗ công nghiệp được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực nội thất, xây dựng bởi chúng mang đến những ưu điểm vượt trội.

Ưu điểm của gỗ công nghiệp:

  • Đa dạng mẫu mã: Vật liệu gỗ công nghiệp có đa dạng màu sắc, vân gỗ và kiểu dáng khác nhau đáp ứng nhu cầu về thẩm mỹ cho mọi không gian.
  • Giá thành hợp lý: Gỗ công nghiệp có giá thành rẻ hơn nhiều so với gỗ tự nhiên chỉ từ vài vài trăm nghìn đồng cho một tấm gỗ có kích thước tiêu chuẩn (1220 x 2440mm)
  • Chống cong vênh, mối mọt: Nhờ việc được xử lý bằng các chất hóa học mà các sản phẩm gỗ công nghiệp thường sẽ có khả năng chống mối mọt, cong vênh tương đối tốt
  • Dễ chế tác, gia công: Vật liệu gỗ công nghiệp dễ dàng gia công, chế tác trong thời gian ngắn để tạo nên những thành phẩm nội thất chất lượng.
  • Thân thiện với môi trường: Sử dụng gỗ công nghiệp góp phần bảo vệ rừng tự nhiên, hạn chế khai thác gỗ trái phép bởi gỗ công nghiệp thường dùng nguyên liệu là các loại gỗ thừa, ngọn ngành của cây.

Nhược điểm của gỗ công nghiệp:

  • Nhược điểm của gỗ công nghiệp là có độ bền kém hơn so với gỗ tự nhiên, có thể bị bong tróc, xước xát sau thời gian dài sử dụng.
  • Một số loại gỗ công nghiệp không chịu nước tốt, dễ bị nứt, bong tróc khi tiếp xúc với nước trong thời gian dài.
  • Vật liệu gỗ công nghiệp đa dạng thế nên nếu anh chị không tìm mua ở địa chỉ uy tín có thể chứa hàm lượng formaldehyde cao, ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng.

Các loại gỗ công nghiệp:

Gỗ MDF (Medium Density Fiberboard)

  • Gỗ MDF được cấu tạo từ bột gỗ, sợi nhỏ – gỗ tự nhiên (~ 75%), chất kết dính (~ 10-15%), nước từ 5-10% và dưới 1% các chất phụ gia để tạo thành ván gỗ. 
  • Gỗ MDF có chất lượng tốt, ít mối mọt, không nứt tuy nhiên chịu lực ổn và có bề mặt phẳng mịn.
  • Phân loại: MDF thường, MDF chống ẩm (lõi xanh), MDF chống cháy.

Gỗ MFC (Melamine Faced Chipboard)

  • Gỗ MFC được cấu tạo từ 2 phần chính là phần lõi ép bằng vụn gỗ, dăm gỗ, bột gỗ,.. và lớp phủ nhựa Melamine ở bề mặt.
  • Vật liệu gỗ MFC có khả năng chịu lực yếu hơn so với MDF tuy nhiên vẫn có khả năng chống mối mọt, co ngót và chịu ẩm tốt. 
  • Giá thành gỗ MFC sẽ rẻ hơn ván gỗ MDF từ 20-30% .
  • Phân loại: MFC thường và MFC chống ẩm (lõi xanh)

Gỗ HDF (High Density Fiberboard)

  • Gỗ HDF là vật liệu gỗ công nghiệp có tỷ trọng gỗ lớn trung bình từ 800 – 1040 kg/m3(khoảng 80-85%).Cốt gỗ cũng từ các loại bột gỗ, dăm gỗ của các cây công nghiệp ngắn ngày kết hợp với chất kết dính và các chất phụ gia.
  • Bề mặt có độ nhẵn mịn cao, tấm gỗ kết cấu đặc sánh không có các khoảng rỗng li ti như MDF hay MFC.
  • Gỗ HDF chịu lực, chống va đập, biến dạng tốt. Có khả năng chống mối mọt, chống ẩm, cách âm tốt, hạn chế hư hại khi gặp nước, hay nhiệt độ cao.
  • Phân loại: Gỗ HDF lõi trắng tự nhiên, Gỗ HDF lõi xanh.

Gỗ lạng (Veneer)

  • Gỗ lạng là một loại chất liệu phủ lên bề mặt gỗ công nghiệp được bào mỏng từ gỗ tự nhiên có độ dày thông thường từ 0.3 – .6 mm.
  • Gỗ lạng không thể xem là gỗ tự nhiên bởi nó chỉ là một lớp phủ mỏng trên nền gỗ công nghiệp thể nên xét về độ bền, chịu lực và chống ẩm sẽ không thể bằng gỗ tự nhiên.
  • Gỗ lạng có ưu điểm là bề mặt vân gỗ rất đẹp, bề mặt nhẵn bóng, mịn màng, thẩm mỹ.
  • Gỗ lạng cũng chống mối mọt và công vênh tốt tuy nhiên độ chống ẩm không cao và có khả năng bị bong tróc nếu ngâm nước thời gian dài.

Gỗ dán (Plywood)

  • Gỗ dán có cấu tạo đặc biệt từ nhiều tấm gỗ lạng mỏng tầm 1mm sắp xếp vuông góc và cố định bằng chất kết dính dưới nhiệt độ và áp suất cao.
  • Vật liệu gỗ dán chịu lực tốt, có độ bền cơ lý cao, không nút gãy và chống mối mọt tốt. 
  • Phân loại: Gỗ dán thường, gỗ dán chịu nước phủ film, phủ keo.

Ván dăm (Particle Board)

  • Cấu tạo từ gỗ tự nhiên được xây thành dăm hòa trộn cùng keo và một số chất hóa học tạo thành ván gỗ
  • Ván dăm có độ bền và chịu lực vừa phải, chịu ẩm kém tuy nhiên sẽ không bị co ngót, ít mối mọt.
  • Ứng dụng làm phần thô của các sản phẩm nội thất, làm cốt gỗ cho nhiều vật liệu trong nội thất, xây dựng.

Gỗ ghép 

  • Gỗ ghép được cấu tạo từ nhiều thanh gỗ tự nhiên(gỗ cao su, gỗ thông, gỗ tràm,..) loại nhỏ ghép lại với nhau bằng chất kết dính dưới nhiệt độ và áp suất lớn để tạo nên độ bền, độ chịu lực.
  • Tính chất gỗ ghép gần giống với gỗ tự nhiên nhưng đã được qua xử lý bằng hóa học nên càng chống mối mọt và độ ẩm tốt hơn.
  • Bề mặt gỗ ghép có thể phủ melamine, phủ gỗ lạng (Veneer) mang đến bề mặt nhẵn mịn, thẩm mỹ.

Gỗ nhựa ( Wood Plastic Composite) 

  • Gỗ nhựa được cấu tạo từ bột gỗ, nhựa, chất kết dính và một số chất phụ gia
  • Gỗ nhựa có khả năng chống ẩm, chống mối mọt, cong vênh và nứt gãy tốt.
  • So với gỗ MDF, DFC gỗ nhựa có khả năng chịu lực và chống va động tốt .
  • Phân loại: Gỗ nhựa gốc PE và gỗ nhựa gốc PVC

2. Nên chọn gỗ tự nhiên hay gỗ công nghiệp khi làm nội thất

Gỗ tự nhiên và gỗ công nghiệp mỗi loại gỗ đêu có những ưu nhược điểm riêng.  Anh chị hãy chọn theo nhu cầu và mục đích sử dụng cũng như kinh phí của gia đình.

Tiêu chí Gỗ tự nhiên Gỗ công nghiệp
Tính thẩm mỹ Vân gỗ có độ sâu, màu sắc và độ phân bổ tự nhiên đẹp mắt.
  • Vân gỗ đẹp tuy nhiên đường vân và khoảng cách có phần rập khuôn không được tự nhiên, đa dạng màu sắc gỗ với nhiều lớp phủ bề mặt hiện đại.
  • Nhìn chung gỗ công nghiệp sẽ không sang trọng vè đẹp lâu dài như gỗ tự nhiên.
Độ bền Gỗ tự nhiên có độ bền cơ học tốt, chịu lực tốt, chống mối mọt, cong vênh hiệu quả, tuổi thọ sử dụng lâu dài.
  • Độ bền cơ học sẽ không tốt và bền như gỗ tự nhiên.
  • Độ chóng mói mọt tốt, tuổi thọ từ 10-15 năm tùy chất liệu gỗ.
  • Một số loại gỗ công nghiệp có khả năng chống ẩm tốt hơn so với gỗ tự nhiên.
Độ an toàn Không chất độc đại an toàn với sức khỏe con người. An toàn với sức khỏe nếu chọn đúng nơi cung cấp gỗ uy tín và đat chuẩn
Giá thành Giá thành cao Giá thành đa dạng và thấp hơn gỗ tự nhiên
Thi công Khó thi công và chế tác hơn so với gỗ công nghiệp. Dẽ thi công chế tác.
Mức độ ảnh hường Gỗ tự nhiên dễ bị cong vênh, co ngót khi thay đổi nhiệt độ và độ ẩm môi trường. Ít bị ảnh hưởng bởi môi trường tuy nhiên vẫn bị ảnh hưởng nếu tiếp xúc lâu dài và trực tiếp với ánh nắng mặt trời và nước.
Môi trường Gỗ tự nhiên có thể tái chế, góp phần bảo vệ môi trường. Gỗ công nghiệp khó tái chế, gây ảnh hưởng đến môi trường

 

3. Ứng dụng thực tế của vật liệu gỗ 

3.1. Sản phẩm nội thất gỗ

Các sản phẩm nội thất gỗ tự nhiên hay nội thất gỗ công nghiệp đều được các gia đình Việt Nam ưa chuộng bởi sự đa dạng về mẫu mã, độ bền và tính thẩm mỹ cao. 

Ngoài ra vẻ đẹp sang trọng của gỗ cũng góp phần tạo nên cảm giác uy nghi, bề thế và giá trị cho không gian sống.

Các sản phẩm nội thất như bàn ghế gỗ phòng khách, tủ tivi, tủ rượu, bàn trà, bàn ghế ăn, tab đầu giường, tủ quần áo, bàn trang điểm, tủ trang trí, tủ bếp,.. đều rất được ưa chuộng và mang tính ứng dụng cao trong đời sống.

3.2. Sàn gỗ, trần gỗ, tường gỗ

Để tô điểm thêm cho không gian sống việc sử dụng gỗ để thi công phần thô cho nhà ở trở thành một trào lưu xa xỉ được nhiều gia đình theo đuổi.

Ốp sàn gỗ tạo nên cảm giác ấm áp và hiện đại cho không gian nhà ở. Tuy nhiên khu vực bếp cần làm thêm các biện pháp chống ẩm để tránh sàn nhà bị ướt nước lâu ngày dễ bị bong tróc nhất là đối với gỗ công nghiệp.

Trần nhà ốp gỗ hoàn toàn kết hợp với hệ đèn chùm mang đến vẻ đẹp bề thế cho các căn biệt thự. Việc kết hợp gỗ và thạch cao trang trí trần nhà cũng được ưa chuộng bởi sự độc đáo, ấn tượng và thường thấy nhất là ở các căn nhà phố.

Hiện nay việc ốp gỗ cho phần tường nhà ở đã trở thành xu hướng dẫn đầu mà ai cũng muốn áp dụng. Ốp gỗ tường sau tivi, ốp gỗ sau sofa, ốp gỗ khu vực bàn ăn, khu vực đầu giường là sự lựa chọn hiện đại tạo nên điểm nhấn nổi bật và sang trong cho từng khu vực.

3.3. Cầu thang gỗ, cửa gỗ

Cầu thang gỗ mang vẻ đẹp sang trọng, ấm áp và tinh tế, góp phần tạo điểm nhấn cho không gian nội thất. Cầu thang gỗ được làm từ vật liệu có độ bền cao, chịu lực tốt, có thể sử dụng trong thời gian dài. 

Ngoài ra cầu thang gỗ cũng sẽ chống trượt tốt hơn cầu thang làm từ đá, nếu làm thêm một miếng gờ trên mỗi bật thang sẽ càng bảo đảm sự an toàn khi lên xuống cầu thang.

Cửa gỗ được xử lý qua quy trình tẩm sấy, gia công nên có khả năng chống mối mọt tốt. Ngoài ra còn mang đến tính thẩm mỹ cao bởi những đường nét điêu khắc hoa văn nổi bật và sang trọng.

Đặc biệt hơn thế cửa gỗ có khả năng cách âm, cách nhiệt tốt, giúp tạo sự yên tĩnh và mát mẻ cho không gian nhà ở.

4. Tại sao vật liệu gỗ lại được ứng dụng nhiều trong ngành nội thất?

Vật liệu gỗ được đa số mọi gia đình chọn lựa làm vật liệu chính cho không gian sống của mình bởi độ bền cao và giá thành đa dạng. Ngoài ra do tính dễ ứng dụng nên rất dễ sáng tạo nên các sản phẩm mang tính thẩm mỹ cao trong nội thất.

4.1. Vật liệu gỗ mang tính thẩm mỹ cao

Vật liệu gỗ mang vẻ đẹp tự nhiên với những vân gỗ độc đáo, mang lại cảm giác ấm áp và gần gũi với thiên nhiên cho không gian sống.

Tùy theo từng loại gỗ sẽ có nhiều màu sắc, từ màu nâu sáng đến màu nâu tối, từ vân gỗ thẳng đến vân gỗ xoắn, đáp ứng đa dạng sở thích và phong cách thiết kế nội thất.

Ngoài ra tính chất gỗ có thể dễ dàng gia công thành các kiểu dáng, mẫu mã khác nhau, phù hợp với mọi phong cách nội thất, từ cổ điển đến hiện đại, từ đơn giản đến cầu kỳ. 

Đặc biệt hơn thế, các sản phẩm nội thất đến từ gỗ cũng có thể dễ dàng kết hợp với các chất liệu nội thất khác tạo nên không gian sống đầy tính thẩm mỹ.

4.2. Độ bền cao

Tính chất tuyệt vời khác mà vật liệu gỗ được nhiều người lựa chọn cho không gian sống là bởi chúng độ bền cao. Gỗ có thể chịu lực tốt, có thể sử dụng trong thời gian dài mà không bị cong vênh, gãy nứt, mối mọt.

Một số loại gỗ công nghiệp còn có độ chống ẩm, chống thấm nhất định giúp gia tăng độ bền cho không gian sống.

4.3. Vật liệu gỗ có độ an toàn cao

Gỗ là vật liệu tự nhiên, an toàn cho sức khỏe con người, không gây dị ứng với làn da và cũng không có mùi hương ảnh hưởng đến hô hấp của con người.

Các loại gỗ công nghiệp sẽ được gia công và sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn chất lượng và đảm bảo không ảnh hưởng đến sức khỏe con người, nếu anh chị mua ở nơi uy tín và có các chứng chỉ an toàn.

Một số loại gỗ như gỗ hương, gỗ sưa còn có tác dụng tốt cho sức khỏe như an thần, giảm stress.

4.4. Dễ dàng vệ sinh

Chất liệu gỗ sau khi xử lý sẽ dễ dàng lau chùi và vệ sinh bằng nước hoặc các chất tẩy rửa chuyên dụng cho gỗ. Tuy nhiên khi bị bẩn anh chị nên xử lý nhanh chóng để tránh thấm sâu vào bề mặt gỗ.

4.5. Vật liệu gỗ có giá thành đa dạng

Gỗ có rất nhiều giá thành phù hợp với nhiều phân khúc giá khác nhau. Gỗ công nghiệp sẽ có giá thành thấp hơn gỗ tự nhiên bởi nguồn gốc xuất xứ và gia công. 

Gỗ công nghiệp chỉ từ 2.000.000 đ – 12.000.000đ/m3, gỗ tự nhiên tùy theo nhóm gỗ từ phổ thông đến gỗ quý hiếm sẽ từ 5.000.000đ -200.000.000đ/m3.

5. Kinh nghiệm chọn lựa vật liệu gỗ khi làm nội thất

Lựa chọn vật liệu gỗ phù hợp là yếu tố then chốt quyết định chất lượng, độ bền và tính thẩm mỹ của không gian nội thất nhà ở.  Khi chọn gỗ anh chị hãy cân nhắc theo những tiêu chí sau:

  • Xác định mục đích sử dụng: Ví dụ, gỗ cứng như căm lai, giáng hương thích hợp cho bàn ghế, tủ kệ chịu lực cao. Gỗ mềm như thông, xoan đào phù hợp cho giường ngủ, vách ngăn,…
  • Chọn gỗ theo phong cách nội thất: Nếu nhà ở là phong cách hiện đại, tối giản có thể chọn các loại gỗ có màu sắc sáng, vân nhạt màu. Nếu là phong cách cổ điển, truyền thống các loại gỗ màu sắc đậm với vân gỗ sâu sẽ thích hợp để tạo nên cảm giác sang trọng, quý phái.
  • Chọn lựa vật liệu gỗ theo giá thành: Tùy vào túi tiền và hạng mục nội thất mà anh chị nên cân nhắc chọn gỗ tự nhiên hay gỗ công nghiệp. Bởi gỗ tự nhiên thuộc nhóm quý hiếm sẽ có giá thành cao hơn nhiều lần so với gỗ công nghiệp.
  • Chọn nhà cung cấp gỗ uy tín: Chọn mua gỗ tại các cửa hàng uy tín, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đảm bảo chất lượng gỗ. Yêu cầu nhà cung cấp cung cấp giấy tờ chứng nhận chất lượng gỗ. Kiểm tra kỹ lưỡng chất lượng gỗ trước khi mua: màu sắc, vân gỗ, độ thẳng, độ mịn,…
cta phan hoang gia
Liên hệ ngay cho PHG
Tập thể Phan Hoàng Gia xin chào Anh Chị!
Tập thể Phan Hoàng Gia xin chào Anh Chị!