Gỗ Thông là một loại gỗ được lấy trực tiếp từ cây Thông và được ứng dụng nhiều trong đời sống. Sở hữu nhiều đặc tính ưu Việt, gỗ Thông được nhiều gia đình Việt ưa chuộng.
Nếu anh chị đang tìm hiểu về nội thất gỗ Thông cũng như các ưu nhược điểm và giá của nó hãy cùng Phan Hoàng Gia tham khảo những nội dung có trong bài viết dưới đây nhé!
1. Gỗ Thông là gì?
Gỗ Thông có tên khoa học là Pinaceae, đây là loại thực vật thuộc hạt trần, họ thông.
Gỗ Thông có nguồn gốc từ bán cầu phía Bắc. Ngày nay, gỗ thông được nhân giống và trồng ở nhiều nơi trên thế giới. Ở Việt Nam, gỗ Thông được trồng nhiều ở khu vực Tây Nguyên và các tỉnh miền Bắc.
Thông là loại gỗ tự nhiên có thân gỗ to, tròn và mọc thẳng. Khi cưa xẻ gỗ Thông rất dễ dàng mà không tốn quá nhiều thời gian.
Không giống như các loại gỗ tự nhiên khác, cây Thông có tốc độ phát triển rất nhanh, chỉ cần vài năm là người trồng có thể khai thác. Nhờ vào đặc tính tự nhiên này mà nguồn cung gỗ Thông luôn được đảm bảo là ổn định và liên tục.
Phần thân của gỗ Thông có kích thước từ 30-35m. Nếu được phát triển trong một môi trường tốt, tuổi thọ của cây Thông có thể lên đến 100 – 1000 năm. Tuy nhiên, với nhu cầu và mật độ khai thác nhiều như hiện nay thì các cây Thông chỉ có tuổi đời tầm 30 năm.
2. Phân biệt các loại gỗ Thông.
Có rất nhiều cách để phân biệt gỗ Thông. Nếu phân biệt theo chủng loại thì người ta thường dựa vào màu sắc, mùi thơm, số lượng vân. Trong đó, có 2 loại phổ biến được nhiều người ưa chuộng nhất là gỗ thông trắng và gỗ thông đỏ.
2.1. Gỗ Thông đỏ.
Với màu sắc đẹp mắt và mùi thơm dịu nhẹ, gỗ Thông đỏ thường rất được ưa chuộng. Hơn nữa theo khoa học phong thủy gỗ Thông đỏ còn mang lại sự may mắn trong phong thủy.
Do có tính đàn hồi cao, chắc chắn các đồ nội thất từ gỗ Thông đỏ được đánh giá cao về độ bền.
Gỗ Thông đỏ được xếp vào danh sách những loại gỗ quý hiếm thuộc nhóm IA cần được bảo tồn. Do đó gỗ Thông đỏ có mức giá khá cao, có thể lên tới 100 triệu đồng cho 1 khối tròn tùy theo nguồn cung cấp.
2.2. Gỗ Thông trắng.
So với gỗ Thông đỏ thì gỗ Thông trắng phổ biến hơn trên thị trường. Anh chị có thể dễ dàng bắt gặp đồ nội thất được sản xuất từ gỗ thông trắng ở các showroom hay cửa hàng nội thất. Sở dĩ gỗ Thông trắng được ưa chuộng là do sở hữu hệ vân phong phú đem lại vẻ đẹp uyển chuyển.
Ngoài ra, còn 1 cách để phân biệt gỗ Thông nữa đó chính là theo thành phẩm. Trên thị trường hiện nay có 2 loại gỗ Thông chính đó là gỗ Thông ghép và gỗ Thông Pallet. Anh chị hãy cùng Phan Hoàng Gia tìm hiểu về 2 loại gỗ này nhé!
2.3. Gỗ Thông ghép.
Gỗ Thông ghép hay còn gọi là gỗ Thông thanh, là một loại ván gỗ công nghiệp được ghép từ nhiều thanh gỗ Thông tự nhiên có kích thước nhỏ bằng keo chuyên dụng, dưới nhiệt độ và áp suất quy định.
Trước khi được ghép lại với nhau, các miếng gỗ Thông được đảm bảo đã sấy và xử lý chống mối mọt để đảm bảo khả năng chống biến tính trước điều kiện tự nhiên hay sự thay đổi của thời tiết, phù hợp với nhiều vùng khí hậu của Việt Nam.
Để có được một miếng gỗ Thông ép hoàn chỉnh, người ta phải cưa, bào và ghép bằng mộng răng cưa theo một dây chuyền tiên tiến, hiện đại. Và các mối răng cưa này sẽ được gắn với nhau bằng loại keo cao cấp nhập khẩu. Do đó, khai thác gỗ thông và sử dụng ở Việt Nam rất phổ biến.
Các loại keo sử dụng để ghép các thanh gỗ Thông thường là keo Urea Formaldehyde (UF), Phenol Formaldehyde (PF) hay Polyvinyl Acetate (PVAc).
Các thanh gỗ Thông ghép có đa dạng kích thước và độ dày mang đến cho khách hàng nhiều sự lựa chọn.
2.4. Gỗ Thông Pallet.
Gỗ Thông Pallet gồm những thanh gỗ dài, thẳng và mỏng dẹt được liên kết chặt chẽ bằng cách đóng đinh, hoặc gắn keo… để tạo nên bề mặt phẳng, thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa.
Gỗ Thông Pallet thường được ứng dụng để làm kệ hàng hóa ở các kho bãi, container,… Ngoài ra, gỗ Thông Pallet còn được ứng dụng trong trang trí và thi công nội thất phòng ngủ đẹp, đơn giản.
Các tấm gỗ Thông Pallet thường có giá thành rất rẻ nên độ bền không được đánh giá quá cao. Nếu so sánh với các nội thất gỗ tự nhiên cao cấp như gỗ lim, gỗ hương, gỗ mun, trắc, huỳnh Óc Chó, gỗ sưa đỏ, gụ, gỗ sồi…Thì các sản phẩm từ gỗ Thông Pallet chắc chắn không thể tốt bằng.
3. Ưu nhược điểm của gỗ Thông.
3.1.Ưu điểm của gỗ Thông.
Gỗ Thông có trọng lượng nhẹ và ít bị mối mọt. Khi còn là gỗ nguyên liệu thì rất mềm và có nhựa thông.
Gỗ ít bị mối mọt, bởi thân của nó có nhựa đây được xem như một chất bảo quản tự nhiên để bảo vệ nó khỏi những tác động tiêu cực.
Gỗ Thông có khả năng chịu máy tốt, độ bám ốc vít cao. Nhờ vào những ưu điểm này, nên thông thường được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp chế tạo gỗ.
Ngoài ra, khi sấy thì gỗ Thông rất ít bị biến dạng, đặc biệt khi phủ vecni thì gỗ sẽ trở nên bóng, có tính thẩm mỹ rất cao.
Gỗ Thông được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như thiết kế nội thất, vận chuyển hàng hóa, xây dựng, công nghiệp than củi đốt,….
Mặc dù vân gỗ của Thông không rõ nét như các loại gỗ tự nhiên khác nhưng chúng vẫn có điểm riêng biệt và có tính thẩm mỹ độc đáo. Màu gỗ Thông có độ đậm nhạt vừa phải nên đồ nội thất gỗ Thông luôn có sự tinh tế, gần gũi và hiện đại. Vì vậy, đối với những dự án thi công nội thất nhà đẹp theo phong cách đơn giản, hiện đại thì đây chính là ứng cử viên sáng giá.
Như Phan Hoàng Gia đã nói ở trên, gỗ Thông rất sinh trưởng và khai thác nhanh nên khả năng cung ứng cho thị trường là liên tục. Chính vì vậy, chúng không hề khan hiếm giống như các loại gỗ khác.
So với nhiều loại gỗ tự nhiên khác, gỗ Thông có giá thành phải chăng phù hợp với tài chính của nhiều gia đình.
3.2. Nhược điểm của gỗ Thông.
Xét về mặt thẩm mỹ thì Thông trắng sẽ có rất nhiều mắt bao gồm cả mắt sống và mắt nhỏ. Do đó, tính thẩm mỹ của gỗ Thông cũng bị ảnh hưởng phần nào. Tuy nhiên, xét về góc độ tự nhiên thì vật liệu gỗ này rất đẹp và tinh tế, sang trọng.
Là dòng gỗ tự nhiên thân mềm nên so với các loại gỗ khác thì khả năng chịu lực của gỗ Thông sẽ thấp hơn rất nhiều cũng như khả năng bị trầy xước cao hơn.
Loại gỗ này ít được ưu tiên trong việc thi công sản phẩm nội thất quan trọng như: sofa, cửa ra vào,…
4. Ứng dụng của gỗ Thông.
Sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật cùng giá thành phải chăng, nguồn cung dồi dào, gỗ Thông được xem là một trong những loại gỗ có tính ứng dụng cao nhất trong đời sống.
Dưới đây là một số ứng dụng nổi bật của gỗ Thông.
4.1. Gỗ Thông trong thi công nội thất.
Thông được biết là loại gỗ được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất gỗ tự nhiên.
Các sản phẩm nội thất làm từ gỗ Thông được đánh giá cao về tính thẩm mỹ cùng chất lượng tốt, kiên cố. Vì vậy, gỗ Thông thường được ứng dụng trong các hạng mục thi công nội thất như: giường, tủ, giá sách, bàn ăn, trần nhà, sàn nhà…
Với mức chi phí đầu tư vừa phải, gỗ thông luôn là sự lựa chọn lý tưởng cho các hạng mục thi công nội thất Homestay, quán cà phê, nhà hàng,…
Với khả năng tạo hình linh hoạt, màu sắc hiện đại và trọng lượng nhẹ gỗ Thông được sử dụng để làm các phụ kiện trang trí, decor vô cùng ấn tượng.
4.2. Gỗ Thông trong ngành xây dựng. Gỗ Thông được sử dụng rộng rãi trong ngành xây dựng nhà cửa. Nó được sử dụng như là chất liệu chính cho khung gỗ, ván sàn, tường và vách ngăn. Sự dễ dàng trong xử lý và khả năng chống va đập tốt của gỗ Thông là một lựa chọn phổ biến trong xây dựng các công trình nhỏ và trung bình.
4.3. Gỗ Thông trong ngành vận tải, kho vận.
Các Pallet gỗ Thông là một công cụ không thể thiếu trong ngành vận chuyển và lưu trữ hàng hóa. Chúng được sử dụng để di chuyển, bảo quản và bố trí hàng hóa trong quá trình vận chuyển và lưu trữ.
5. Báo giá gỗ Thông.
Hiện nay trên thị trường có sự xuất hiện của đa dạng các dạng thành phẩm gỗ thông khác nhau và mỗi loại đều có những ưu nhược điểm cũng như giá thành khác nhau. Dưới đây là giá một số loại gỗ Thông mà Phan Hoàng Gia đã tổng hợp, anh chị hãy cùng tham khảo nhé!
5.1. Giá gỗ Thông ghép thanh.
Loại |
Quy cách Dài X Rộng X Cao (mm) |
Đơn giá / tấm (VNĐ) |
Gỗ thông ghép loại A |
1200 x 2400 x 8 |
400.000 |
Gỗ thông ghép loại B |
1200 x 2400 x 8 |
360.000 |
Gỗ thông ghép loại C |
1200 x 2400 x 8 |
270.000 |
Gỗ thông ghép loại A |
1200 x 2400 x 10 |
430.000 |
Gỗ thông ghép loại B |
1200 x 2400 x 10 |
410.000 |
Gỗ thông ghép loại C |
1200 x 2400 x 10 |
320.000 |
Gỗ thông ghép loại A |
1200 x 2400 x 12 |
490.000 |
Gỗ thông ghép loại B |
1200 x 2400 x 12 |
440.000 |
Gỗ thông ghép loại C |
1200 x 2400 x 12 |
370.000 |
Gỗ thông ghép loại A |
1200 x 2400 x 15 |
600.000 |
Gỗ thông ghép loại B |
1200 x 2400 x 15 |
530.000 |
Gỗ thông ghép loại C |
1200 x 2400 x 15 |
410.000 |
Gỗ thông ghép loại A |
1200 x 2400 x 17 |
635.000 |
Gỗ thông ghép loại B |
1200 x 2400 x 17 |
540.000 |
Gỗ thông ghép loại C |
1200 x 2400 x 17 |
440.000 |
Gỗ thông ghép loại A |
1200 x 2400 x 18 |
650.000 |
Gỗ thông ghép loại B |
1200 x 2400 x 18 |
550.000 |
Gỗ thông ghép loại C |
1200 x 2400 x 18 |
445.000 |
Gỗ thông ghép loại A |
1200 x 2400 x 20 |
730.000 |
Gỗ thông ghép loại B |
1200 x 2400 x 20 |
620.000 |
Gỗ thông ghép loại B |
1200 x 2400 x 24 |
740.000 |
Gỗ thông ghép loại C |
1200 x 2400 x 24 |
655.000 |
Gỗ thông ghép loại B |
1200 x 2000 x 18 |
400.000 |
Gỗ thông ghép loại C |
1200 x 2000 x 18 |
340.000 |
5.2. Giá gỗ Thông tấm.
Loại |
Quy cách Dài X Rộng X Cao (mm) |
Đơn giá / tấm (VNĐ) |
Gỗ thông ghép tấm mặt AB |
1000 x 2000 x 10 |
490.000đ |
Gỗ thông ghép tấm mặt AC |
1000 x 2000 x 10 |
460.000đ |
Gỗ thông ghép tấm mặt AC |
1000 x 2000 x 12 |
570.000đ |
Gỗ thông ghép tấm mặt BC |
1000 x 2000 x 12 |
540.000đ |
Gỗ thông ghép tấm mặt AA |
1000 x 2000 x 15 |
630.000đ |
Gỗ thông ghép tấm mặt AB |
1000 x 2000 x 15 |
590.000đ |
Gỗ thông ghép tấm mặt AA |
1000 x 2000 x 17 |
690.000đ |
Gỗ thông ghép tấm mặt AB |
1000 x 2000 x 17 |
650.000đ |
5.3. Giá gỗ Thông tròn.
Loại |
Chiều dài x Đường kính (mm) |
Đơn giá/ thanh (VNĐ) |
Thanh gỗ thông tròn dài |
100 x 60 |
185.000 |
Thanh gỗ thông tròn dài |
100 x 50 |
140.000 |
Thanh gỗ thông tròn dài |
100 x 40 |
94.000 |
Thanh gỗ thông tròn dài |
100 x 35 |
60.000 |
Thanh gỗ thông tròn dài |
100 x 28 |
40.000 |
Thanh gỗ thông tròn dài |
100 x 25 |
26.000 |
Thanh gỗ thông tròn dài |
100 x 15 |
18.000 |
Thanh gỗ thông tròn dài |
50 x 20 |
10.000 |
Tải ngay bộ tài nguyên “xây dựng nhà đẹp” miễn phí của Phan Hoàng Gia để có thêm nhiều thông tin và kiến thức hữu ích
5.4. Giá gỗ Thông xẻ thanh.
Loại |
Quy cách Dài X Rộng X Cao (mm) |
Đơn giá / tấm (VNĐ) |
Gỗ thông xẻ thanh mặt BC |
1220 x 2240 x 10 |
255.000đ |
Gỗ thông xẻ thanh mặt AB |
1220 x 2240 x 10 |
285.000đ |
Gỗ thông xẻ thanh mặt AA |
1220 x 2240 x 10 |
305.000đ |
Gỗ thông xẻ thanh mặt BC |
1220 x 2240 x 12 |
304.000đ |
Gỗ thông xẻ thanh mặt AB |
1220 x 2240 x 12 |
475.000đ |
Gỗ thông xẻ thanh mặt AA |
1220 x 2240 x 12 |
487.000đ |
Gỗ thông xẻ thanh mặt BC |
1220 x 2240 x 15 |
340.000đ |
Gỗ thông xẻ thanh mặt AB |
1220 x 2240 x 15 |
511.000đ |
Gỗ thông xẻ thanh mặt AA |
1220 x 2240 x 15 |
550.000đ |
Gỗ thông xẻ thanh mặt BC |
1220 x 2240 x 17 |
368.000đ |
Gỗ thông xẻ thanh mặt AB |
1220 x 2240 x 17 |
530.000đ |
Gỗ thông xẻ thanh mặt AA |
1220 x 2240 x 17 |
575.000đ |
Gỗ thông xẻ thanh mặt BC |
1220 x 2240 x 18 |
390.000đ |
Gỗ thông xẻ thanh mặt AB |
1220 x 2240 x 18 |
550.000đ |
Gỗ thông xẻ thanh mặt AA |
1220 x 2240 x 18 |
600.000đ |
5.5. Bảng giá gỗ Thông nhập khẩu.
Loại |
Đơn giá / M3 (VNĐ) |
Gỗ thông nhập khẩu từ Mỹ độ dày 12mm |
10.000.000đ |
Gỗ thông nhập khẩu từ Mỹ độ dày 15mm |
10.000.000đ |
Gỗ thông nhập khẩu từ Mỹ độ dày 18mm |
10.500.000đ |
Gỗ thông nhập khẩu từ Mỹ độ dày 20mm |
11.000.000đ |
Gỗ thông nhập khẩu từ NewZealand |
7.000.000đ |
Gỗ thông nhập khẩu từ Chile |
7.000.000đ |
Gỗ thông nhập khẩu từ Brazil |
7.000.000đ |
Gỗ thông nhập khẩu từ Phần Lan, Thụy Điển |
8.000.000đ |
5.6. Giá gỗ Thông Pallet.
Loại |
Quy cách (mm) |
Đơn giá / thanh (VNĐ) |
Gỗ thanh pallet |
900 x 17 x 80 |
9.500 |
Gỗ thanh pallet |
1000 x 17 x 80 |
10.500 |
Gỗ thanh pallet |
1100 x 17 x 80 |
11.500 |
Gỗ thanh pallet |
1200 x 17 x 80 |
12.500 |
Gỗ thanh pallet |
900 x 17 x 100 |
10.000 |
Gỗ thanh pallet |
1000 x 17 x 100 |
11.000 |
Gỗ thanh pallet |
1100 x 17 x 100 |
12.000 |
Gỗ thanh pallet |
1200 x 17 x 100 |
12.500 |
Gỗ thanh pallet |
1300 x 17 x 100 |
13.000 |
Gỗ thanh pallet |
1000 x 20 x 120 |
16.000 |
Gỗ thanh pallet |
1200 x 20 x 120 |
17.000 |
Gỗ thanh pallet |
1700 x 20 x 100 |
19.000 |
Gỗ thanh pallet |
2200 x 17 x 100 |
24.000 |
Lời kết:
Gỗ Thông với độ dẻo dai và phân thân mềm có thể dễ dàng cưa xẻ, gia công thành nhiều sản phẩm khác nhau.Phan Hoàng Gia hy vọng rằng, qua bài viết trên anh chị sẽ có thêm nhiều thông tin hữu ích về các loại gỗ Thông.
Nếu có nhu cầu tư vấn thiết kế và thi công nội thất, vui lòng liên hệ hotline 0933 426 399 để được hỗ trợ nhanh chóng và chi tiết nhất.