Gỗ tự nhiên là một trong những loại vật liệu nội thất được lòng nhiều gia đình Việt bởi chúng mang lại cho ngôi nhà sự gần gũi, ấm áp, tinh tế và sang trọng. Bên cạnh ưu điểm là tính thẩm mỹ cao, gỗ tự nhiên còn có độ bền cực kỳ cao, dễ chế tác và được ứng dụng trong nhiều mục đích và khu vực khác nhau không kể đó là ngoại thất hay nội thất.
Hiện nay, có rất nhiều loại gỗ tự nhiên khác nhau và mỗi loại đều có những ưu nhược điểm riêng biệt. Nếu anh chị đang tìm kiếm một loại gỗ tự nhiên để trang trí nội thất cho ngôi nhà của mình thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây của Phan Hoàng Gia nhé!
1. Gỗ tự nhiên là gì?
Gỗ tự nhiên là loại gỗ được khai thác từ những khu rừng tự nhiên hay từ rừng chuyên trồng cây để khai thác lấy gỗ, lấy nhựa hay lấy quả,…
Khác với các loại vật liệu nội thất khác, gỗ tự nhiên được đưa vào sản xuất nội thất mà không phải trải qua quá nhiều giai đoạn chế biến. Các đồ nội thất gỗ tự nhiên thường được đánh giá cao về độ bền và giá trị thẩm mỹ. Vì vậy gỗ tự nhiên là vật liệu rất được ưa thích, ưa chuộng trong lĩnh vực nội thất.
Tuy nhiên, so với các loại vật liệu khác như gỗ công nghiệp, ván ép thì gỗ tự nhiên có giá thành cao hơn. Đây cũng là điều mà nhiều anh chị quan ngại khi đầu tư vào đồ nội thất gỗ tự nhiên.
Đặc trưng khác biệt và đắt giá nhất của gỗ tự nhiên đó chính là những vân gỗ độc đáo không trùng lặp về đường nét cũng như màu sắc. Chính điều này, các sản phẩm nội thất gỗ tự nhiên mang đến vẻ đẹp rất riêng biệt, độc đáo trên từng thớ gỗ và trên từng sản phẩm tạo thành.
2. Ưu và nhược điểm của các loại gỗ tự nhiên.
2.1. Ưu điểm của gỗ tự nhiên.
- Các sản phẩm được làm bằng gỗ tự nhiên rất cứng cáp và chắc chắn.
- Như Phan Hoàng Gia đã nói ở trên, gỗ tự nhiên rất đa dạng về màu sắc và vân gỗ chính vì vậy nó mang đến cho anh chị nhiều sự lựa chọn hơn.
- Gỗ tự nhiên có thể chế tác được thành nhiều kiểu dáng, hình thù khác nhau đáp ứng được nhu cầu đa dạng của anh chị. Đây cũng là điều mà gỗ công nghiệp không thể làm được.
- Các sản phẩm được làm từ gỗ có độ bền rất cao do không bị ăn mòn, giãn nở, cong vênh hay biến dạng khi tiếp xúc với nước. Tất nhiên để đảm bảo điều này phải được chế tác, tẩm sấy kỹ lưỡng.
2.2. Nhược điểm của gỗ tự nhiên.
- Đồ nội thất gỗ tự nhiên đa phần được làm thủ công; không sản xuất hàng loạt như gỗ công nghiệp nên có giá thành khá cao. Chưa kể, có một số loại gỗ tự nhiên có thời gian sinh trưởng chậm và quý hiếm nên giá thành của các loại gỗ quý thường cực kỳ đắt đỏ.
- Nếu không được tẩm sấy và chế tác cẩn thận, gỗ tự nhiên sẽ gặp hiện tượng mối mục, cong vênh. Vì vậy, trong quá trình sản xuất đòi hỏi người thợ phải có tay nghề kỹ thuật cực kỳ tốt.
3. Đặc điểm của các loại gỗ thường được sử dụng trong thi công nội thất gỗ tự nhiên.
3.1. Gỗ Sồi.
Có 2 loại gỗ sồi thường được dùng trong thi công đồ nội thất gỗ tự nhiên đó chính là gỗ sồi Nga và gỗ sồi Mỹ. Đây là 2 loại gỗ tự nhiên được lòng nhiều khách hàng bởi màu sắc đẹp mắt, độ bền cao và kết cấu chắc chắn.
3.1.1. Ưu điểm của gỗ Sồi.
– Gỗ sồi có kết cấu cứng, chắc với đặc tính nhẹ và khả năng chịu lực tốt.
– Thân gỗ sồi dễ dàng uốn cong bằng hơi nước, độ bám đinh, ốc vít của gỗ thuộc vào loại tốt.
– Gỗ sồi có các dạng vân là vân sọc và vân nùi với các dát gỗ màu vàng nhạt. Vì vậy, khi thi công đồ nội thất gỗ tự nhiên anh chị có thể sơn Pu theo nhiều màu sắc đậm nhạt tùy ý.
– Một ưu điểm khác của gỗ sồi đó chính là đó chính là khả năng chịu ẩm cao, ít bị cong vênh nứt nẻ, co ngót và ít bị mọt tấn công, dễ dàng thích nghi với điều kiện khí hậu của Việt Nam.
3.1.2. Nhược điểm của gỗ Sồi.
– Vì kết cấu gỗ chắc nên độ rỗng của gỗ ít, vì vậy mất nhiều thời gian hơn cho việc xử lý gỗ.
– Gỗ sồi được trồng ở rất nhiều khu vực khác nhau. Mỗi khu vực lại cho ra chất lượng khác nhau, vì vậy anh chị nên cân nhắc lựa chọn một đơn vị cung cấp gỗ sồi uy tín và chất lượng để tránh những tổn thất không đáng có.
– Ván gỗ sồi sồi mỏng có thể khó bảo vệ vì lớp hoàn thiện có thể phản ứng với chất kết dính được sử dụng trong quá trình xử lý. Chính vì thế, chất lượng nội thất có thể ảnh hưởng ít nhiều.
3.1.3. Ứng dụng của gỗ Sồi.
Gỗ Sồi trắng có cấu trúc dạng chai nên tính liên kết của các tế bào gỗ vô cùng chặt chẽ. Vì vậy, sồi trắng được ứng dụng rộng rãi để làm nội thất ngoài trời như cầu thang, cửa gỗ, cổng và thùng đựng rượu. Ngoài ra, nhờ có khả năng chống được sự oxi hóa và tính ăn mòn cao nên gỗ sồi thường được dùng để đóng thuyền hoặc làm thùng chứa hải sản…
Trong nội thất, gỗ sồi trắng còn được dùng để làm cửa gỗ, ván lót sàn, tủ bếp,… Cho đến những thiết kế đòi hỏi tính cầu kỳ, trạm trổ cao như cầu thang, hộp đựng nữ trang….
So với sồi trắng, thì gỗ sồi đỏ có giá thành rẻ hơn nên thường được dùng làm đồ nội thất trong nhà như: bàn ăn, tủ rượu, giường ngủ, bàn trà, kệ tivi, sofa,…
Ngoài ra, gỗ sồi còn được sử dụng trong rất nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng như Hạ viện Anh, Điện Kremlin Nga, Tòa nhà Nghị viện Romania, sàn phòng Bầu Dục (phòng Oval) của Nhà Trắng ở Hoa Kỳ…
3.2. Gỗ Xoan Đào.
Hiện nay, gỗ xoan đào đang là loại gỗ tự nhiên được ứng dụng rất nhiều trong thiết kế nội thất và nhà ở từ giường ngủ, bàn ăn, trần nhà, cửa ra vào cho đến tủ kệ đựng đồ….
3.2.1. Ưu điểm của gỗ xoan đào.
Gỗ xoan đào là loại gỗ có màu đỏ hồng tự nhiên tạo nên màu cánh gián cực đẹp, tính thẩm mỹ vượt trội nên có tính ứng dụng cao trong ngành nội thất, đặc biệt là thi công nội thất gỗ tự nhiên. Ngoài ra, gỗ xoan đào có độ bền và độ ổn định khá cao. Đồng thời, gỗ đã được sấy tẩm kỹ lưỡng chống nứt nẻ, cong vênh, co ngót, mọt tấn công trong một khoảng thời gian rất dài.
Các món đồ nội thất từ gỗ xoan đào thường được phun sơn PU cao cấp nên tạo màu như ý, sơn thường được phun từ 3 – 4 lớp. Đặc biệt, so với các loại gỗ tự nhiên khác nội thất gỗ xoan đào có giá phải chăng, phù hợp với kinh tế của nhiều gia đình Việt.
3.2.2. Nhược điểm của gỗ Xoan Đào.
Nếu không được sấy tẩm kỹ lưỡng thì những món đồ nội thất từ gỗ xoan đào rất dễ gặp phải tình trạng cong vênh, co ngót và bị mọt tấn công.
Ngoài ra, do gỗ xoan đào vốn đã có màu đỏ nên không thể sơn những màu sắc sáng như màu vàng mà chỉ có thể sơn màu cánh gián hoặc những màu đậm hơn. Bởi vậy, gỗ xoan đào thường không được các gia đình trẻ ưa chuộng do thiếu sự hiện đại, mới mẻ.
3.2.3. Ứng dụng của gỗ xoan đào.
Trước đây, gỗ xoan đào thường được dùng để làm xà nhà hay cột nhà ở các đình chùa, nhà sàn,… Tuy nhiên trong những năm gần đây loại gỗ này đã được thiết kế thành những sản phẩm nội thất có độ thẩm mỹ và chất lượng cao như: tủ bếp, bàn ghế, giường, kệ tivi,…
Hơn nữa với khả năng kháng nước tốt và ít bị cong vênh nên gỗ Xoan Đào được xem là vật liệu lót sàn hiệu quả.
3.3. Gỗ Bích.
Gỗ Bích còn có tên gọi khác là gỗ Dẻ Gai là một dòng gỗ nhập được nhiều người Việt ưa chuộng hiện nay. Gỗ Bích có phần thịt gỗ màu vàng nhạt, vân gỗ nhìn chung thẳng đều nhạt màu, mịn.
3.3.1. Ưu điểm của gỗ bích.
Gỗ Bích thuộc dòng gỗ cứng nên các sản phẩm nội thất từ gỗ Bích luôn được đảm bảo về độ bền. Việc xử lý thi công đồ nội thất gỗ tự nhiên từ gỗ Bích khá dễ dàng mà không mất quá nhiều thời gian như các loại gỗ khác.
Do khả năng uốn cong bằng hơi nước, chính vì thế các sản phẩm nội thất gỗ tự nhiên từ gỗ Bích luôn gây ấn tượng với những hình dáng mới lạ.
Ngoài ra, các đồ nội thất từ gỗ Bích thường được đánh giá cao về chất lượng và có không ít sản phẩm đạt tiêu chuẩn Standard EN 975-1 – một tiêu chuẩn đánh giá khắt khe của Châu Âu.
3.3.2 Nhược điểm của gỗ Bích.
Khả năng kháng sâu, chống mọt của gỗ Bích còn nhiều hạn chế.
Hơn nữa các sản phẩm nội thất từ gỗ Bích khi ở trong môi trường ẩm rất dễ hút nước và giãn nở gây mất thẩm mỹ và ảnh hưởng đến độ bền của sản phẩm.
3.3.3. Ứng dụng của gỗ Bích.
Do sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật, gỗ Bích thường được chế tác thành các sản phẩm nội thất như bàn ghế, giường, kệ tivi,… Những sản phẩm này đều mang những kiểu dáng hiện đại, thanh lịch phù hợp rất phù hợp với những gia đình trẻ và nếp sống đô thị hiện nay.
Ngoài được chế tác thành các món đồ nội thất lớn, gỗ Bích còn được sản xuất thành các vật dụng hàng ngày như muỗng, thớt,…
3.4. Gỗ Mun.
Nếu anh chị đang tìm kiếm một loại gỗ tự nhiên có độ bền cao thì có thể cân nhắc đến dòng gỗ Mun. Trên thị trường hiện nay có 5 loại gỗ Mun bao gồm: Mun sừng, Mun hoa, Mun lào, Mun nam phi, Mun sọc.
3.4.1. Ưu điểm của gỗ Mun.
Gỗ mun là một loại gỗ tự nhiên cao cấp khai thác từ cây mun và được chế tác thành đồ nội thất, thủ công mỹ nghệ giá trị cao. Gỗ Mun không chỉ được ưa chuộng tại Việt Nam mà còn phổ biến ở các nước khác.
Ưu điểm nổi bật của loại gỗ tự nhiên này là khi ướt thì mềm, dễ dàng gia công, còn khi khô thì lại rất cứng.
Gỗ Mun được đánh giá cao về độ bền, ít cong vênh, không mối mọt, không nứt chân chim. Loại gỗ này thường rất nặng, có màu đen tuyền hoặc màu sọc đen trắng, thớ gỗ rất mịn.
Đỗ nội thất từ gỗ Mun có cấu trúc giống gỗ Gụ nhưng giá thành lại “mềm” hơn rất nhiều. Đặc biệt, gỗ Mun càng sử dụng lâu năm sẽ càng bóng đẹp, ít cong vênh, khó xước.
3.4.2. Nhược điểm của gỗ Mun.
Nhược điểm lớn nhất của gỗ Mun đó chính là khô, ẩm và dễ bị biến dạng. Vì vậy, khi sử dụng đồ nội thất bằng gỗ Mun anh/chị cần duy trì độ ẩm và nhiệt độ trong nhà để đồ đạc không bị biến dạng.
Đồng thời, không nên để đồ nội thất từ gỗ Mun tiếp xúc với ánh nắng quá lâu vì nó rất dễ bị biến dạng.
Quy trình xử lý gỗ Mun rất lâu, để có một sản phẩm nội thất gỗ tự nhiên hoàn chỉnh thì gỗ Min phải trải qua không dưới 10 quy trình. Quá trình xử lý gỗ Mun cũng đòi hỏi phải sử dụng công nghệ tiên tiến tránh ảnh hưởng đến chất lượng thành phẩm.
Tuy có độ bền cao là vậy nhưng sau 1 thời gian dài sử dụng, gỗ Mun sẽ xuất hiện tình trạng bong sừng.
Để hình thành một cây gỗ Mun trưởng thành phải mất hàng trăm năm, hơn nữa là quy trình xử lý gỗ Mun cũng rất phức tạp và đòi hỏi kỹ thuật tiên tiến. Vì vậy, gỗ Mun thường được xếp vào một trong những loại gỗ tự nhiên quý hiếm và đắt đỏ.
3.4.3. Ứng dụng của gỗ Mun.
Đồ nội thất gỗ tự nhiên từ gỗ Mun đa số là các sản phẩm như bàn ghế, giường, tủ hoặc đồ trang trí thủ công mỹ nghệ.
3.5. Gỗ Tần Bì.
Tần Bì có dát gỗ có màu từ nhạt đến gần như trắng, tâm gỗ có màu sắc đa dạng, từ nâu xám đến nâu nhạt hoặc vàng nhạt sọc nâu. Thứ hạng và trữ lượng Tần Bì tùy vào từng vùng trồng gỗ. Đây cũng là loại gỗ tự nhiên được lòng nhiều gia đình Việt.
3.5.1. Ưu điểm của gỗ Tần Bì.
Gỗ Tần Bì là loại gỗ tự nhiên có khả năng chịu lực, chịu va đập rất tốt. Đây còn là loại gỗ được đánh giá cao về độ kháng va chạm và dễ uốn cong bằng hơi nước.
Gỗ Tần Bì ít bị biến dạng, cong vênh hay co rút khi sấy và rất dễ gia công. Khả năng chống cong vênh, co ngót khi thời tiết thay đổi rất tốt.
Ngoài ra, gỗ Tần Bì tương đối dễ khô và nguy cơ xuống cấp khi sấy khô là rất ít. Đặc biệt, Tần bì có khả năng chịu máy tốt, độ bám ốc, bám đinh và dính keo cao, dễ nhuộm màu và đánh bóng.
3.5.2. Nhược điểm của gỗ Tần Bì.
Tâm gỗ Tần Bì không có khả năng kháng sâu. Dát gỗ không thấm chất bảo quản nên dễ bị các loại mọt gỗ thông thường tấn công.
3.5.2. Ứng dụng của gỗ Tần Bì.
Gỗ Tần Bì thường dùng để đóng đồ nội thất như cửa gỗ, tủ bếp gỗ, bàn ăn,… Ngoài ra, đây là loại gỗ dùng để lót bậc cầu thang hay lót sàn nhà cũng khá đẹp.
3.6. Gỗ Sưa.
Gỗ Sưa hay còn có các tên gọi khác là trắc thối, huê mộc vàng, huỳnh (hoàng) đàn. Có ba loại gỗ sưa là sưa trắng, sưa đỏ và sưa đen. Trong ba loại này thì sưa trắng có giá trị thấp nhất, sau đó là sưa đỏ. Gỗ Sưa đen được gọi là tuyệt gỗ, loài này rất hiếm thấy và có giá trị kinh tế cực kỳ cao.
3.6.1. Ưu điểm của gỗ Sưa.
Gỗ Sưa độ dẻo dai cao, rất hiếm khi bị cong vênh, chất gỗ đanh và cứng. Tuy nhiên tuy nhiên lại dẻo và dai hơn nhiều so với các loại gỗ quý khác.
Đồ nội thất từ gỗ Sưa có thể tồn tại lên đến hàng trăm năm. Ngoài ra, trong gỗ Sưa có nhiều tinh dầu nên chống ẩm tốt và khả năng ngăn cản mối mọt xâm hại rất cao. Vì vậy, độ bền của gỗ Sưa cũng được xếp lên hàng đầu.
3.6.2. Nhược điểm của gỗ Sưa.
Gỗ Sưa thuộc vào nhóm gỗ quý thêm vào đó tình trạng khai thác gỗ ào ạt, khiến cho loại gỗ này trở nên khan hiếm và có giá thành đắt đỏ, Vì vậy, gỗ Sưa thường được dùng để thi công đồ nội thất gỗ tự nhiên trong các công trình có giá trị lớn.
3.6.3. Ứng dụng của gỗ Sưa.
Gỗ Sưa không chỉ có tính ứng dụng cao trong các công trình nội thất, mà còn được biết đến vì các yếu tố tâm linh, phong thủy và có giá trị trong việc chữa bệnh.Thậm chí, người Trung Quốc còn dùng gỗ Sưa để trấn yểm và trừ tà.
Giới thượng lưu của Trung Quốc cho rằng, gỗ Sưa là là tượng trưng cho quyền lực nó sẽ đem lại sự thịnh vượng và may mắn về sức khỏe và tài lộc cho người sở hữu.
Chính vì vậy, gỗ Sưa rất được ưa chuộng trong sản xuất đồ nội thất cao cấp như bàn ghế, tủ, giường,… Thậm chí là các món đồ trang sức cao cấp.
3.7. Gỗ Óc Chó.
Trong những năm gần đây, gỗ Óc Chó nổi lên như một xu hướng được nhiều gia đình Việt săn đón và ưa chuộng. Đây cũng là loại gỗ tự nhiên có giá trị kinh tế cao vì không chỉ được khai thác để thi công đồ nội thất gỗ tự nhiên mà quả sinh ra từ loại cây này có hàm lượng dinh dưỡng rất lớn.
3.7.1. Ưu điểm của gỗ Óc Chó.
Như Phan Hoàng Gia đã nói ở trên, gỗ Óc Chó rất được ưa chuộng trong các dự án thi công nội thất gỗ tự nhiên. Các món đồ nội thất được làm từ gỗ Óc Chó thường được đánh giá cao về tính thẩm mỹ, mang lại cho anh chị một không gian sống sang trọng, đẳng cấp và tinh tế nhất.
Khả năng chống mài mòn và độ bền của gỗ Óc Chó cũng được xếp vào hạng xuất sắc. Được khai thác từ những cây gỗ lâu năm nên các sản phẩm nội thất từ gỗ óc chó rất cứng cùng khả năng chịu nhiều tác động và chịu nhiệt tốt.
Nhờ có tính kháng sâu tự nhiên tuyệt vời nên các đồ nội thất gỗ Óc Chó rất hiếm khi bị mối mọt hay ẩm mốc. Vì vậy, anh chị có thể hoàn toàn an tâm khi lựa chọn đồ nội thất hay vật liệu lót sàn từ gỗ Óc Chó mà không phải lo về các hiện tượng cong vênh do thời tiết nhiệt đới gió mùa ẩm.
Đồ nội thất từ gỗ Óc Chó không chỉ tạo cảm giác thoải mái, gần gũi, an toàn với sức khỏe. Mà còn mang đến sự sung túc, may mắn trong công việc cũng như trong cuộc sống.
3.7.2. Nhược điểm của gỗ Óc Chó.
Vì là một trong những loại gỗ tự nhiên quý hiếm nên đồ nội thất từ gỗ Óc Chó thường có giá thành đắt đỏ. Hơn nữa, do kết cấu nặng và chắc nên quy trình xử lý gỗ Óc Chó khá lâu.
3.7.3. Ứng dụng của gỗ Óc Chó.
Nhắc đến ứng dụng của gỗ Óc Chó không thể không nhắc đến nội thất gỗ Óc Chó. Với các vân gỗ mềm mại, độc đáo và màu nâu trang nhã tạo nên nội thất gỗ Óc Chó mang lại một không gian sang trọng và thời thượng. Ngoài ra, các “quý tử triệu đô” như Bently, Rolls-Royce rất ưa chuộng việc sử dụng gỗ Óc Chó để “độ” nội thất.
3.8. Gỗ Lim.
Gỗ lim có màu hơi nâu đến nâu thẫm, là loại gỗ vân đẹp với dạng xoắn hấp dẫn. Nếu để lâu hay ngâm dưới bùn thì mặt gỗ thường sẽ chuyển sang màu đen. Đây cũng là một trong những loại gỗ quý hiếm.
3.8.1. Ưu điểm của gỗ Lim.
Lim là loại gỗ tự nhiên rất cứng, chắc, nặng và không bị mối mọt tấn công. Khả năng chịu lực nén của gỗ Lim được đánh giá cao.
Gỗ lim không bị cong vênh, nứt nẻ, biến dạng do thời tiết. Vì vậy, ông bà xưa thường dùng gỗ Lim để dựng cột, làm nhà. Có không ít công trình nhà ở từ gỗ Lim có lịch sử lên đến hàng trăm năm tuổi.
3.8.2. Nhược điểm của gỗ Lim.
Lim là loại gỗ tự nhiên có giá thành khá đắt, do sự khan hiếm trên thị trường, có thể nói gỗ Lim còn đắt hơn cả gỗ Hương và gỗ Pơ Mu.
Đồ gỗ nội thất gỗ tự nhiên từ cây Lim thường không chịu được ẩm chính vì vậy, khi được sử dụng trong môi trường ẩm anh chị nên xử lý chống ẩm kỹ càng.
3.8.3 Ứng dụng của gỗ Lim.
Vì có độ bền cao nên nên gỗ Lim thường được sử dụng để làm cửa, lát sàn nhà, lát cầu thang. Đây cũng là loại gỗ tự nhiên ngoài trời được dùng để dựng kèo, dựng cột. Thậm chí nó còn được ứng dụng rộng rãi trong xây dựng.
Như Phan Hoàng Gia đã nói ở trên thì đồ nội thất gỗ tự nhiên có giá trị sử dụng cao lên tới vài chục thậm chí là hàng trăm năm. Điều này rất dễ nhìn thấy ở các công trình cổ có tính lịch sử như nhà ở, đình, chùa,…
3.9. Gỗ Đinh Hương.
Đinh Hương là loại gỗ tự nhiên xếp cào dòng gỗ quý. Đây là loại gỗ có màu đỏ vàng thuộc bộ tứ thiết Đinh – Lim – Sến – Táu. Loại gỗ này có mùi thơm nhẹ tiết ra từ dầu gỗ, mùi hương đặc trưng mang lại cảm giác thoải mái và dễ chịu.
3.9.1. Ưu điểm của gỗ Đinh Hương.
Gỗ Đinh Hương được đánh giá cao về độ bền, không bị gãy giòn sau thời gian dài sử dụng. Đây cũng là loại gỗ chịu được sức nặng, lực tác động lớn.
Trong gỗ Đinh Hương có lượng tinh dầu lớn, vì vậy đồ nội thất từ loại gỗ này thường có mùi thơm nhẹ nhàng và khi sờ vào có cảm giác mát tay, mềm mịn.
Gỗ Đinh Hương có độ cứng cao và khả năng thích ứng với môi trường tốt. Chính vì thế, sau một thời gian sử dụng các sản phẩm nội thất từ gỗ Đinh Hương luôn giữ được chất lượng tuyệt hảo như ban đầu. Điều này giúp cho gỗ Đinh Hương không bị giòn, khô hay rỗng ruột trong môi trường khí hậu gió mùa của Việt Nam.
Sau một thời gian sử dụng, gỗ Đinh Hương không hề bị nứt nẻ hay có dấu hiệu khô mà ngày càng bóng và sáng hơn.
Chưa hết, các nội thất từ gỗ Đinh Hương cực kỳ an toàn với sức khỏe người dùng và thân thiện với môi trường nên mang lại tâm lý an tâm cho gia chủ.
3.9.2. Nhược điểm của gỗ Đinh Hương.
Là dòng gỗ tự nhiên quý hiếm được xếp vào loại I – các dòng gỗ có nguy cơ bị tuyệt chủng. Chính vì thế, các sản phẩm nội thất gỗ tự nhiên từ Đinh Hương có giá thành vô cùng đắt đỏ.
3.9.3. Ứng dụng của gỗ Đinh Hương.
Gỗ Đinh Hương thường được chế tác thành các sản phẩm nội thất cao cấp như bàn ghế, giường, tủ,… Các đồ nội thất gỗ tự nhiên từ gỗ Đinh Hương thường được đánh giá cao về tính thẩm bởi các chi tiết tỉ mỉ và uốn lượn mang lại cho không gian sự sang trọng và tinh tế.
Nhờ khả năng chịu lực tuyệt vời và không bị khô nẻ, nên gỗ Đinh Hương còn được ứng dụng thành vật liệu lót sàn, ốp tường hay ốp trần.
3.10. Gỗ Trắc.
Gỗ Trắc có mùi thơm nhè nhẹ, có thể hơi chua nhưng không hăng. Khi đốt có tiếng nổ nhỏ và tỏa mùi thơm. Đây cũng là một trong những loại gỗ quý được giới thượng lưu ưa chuộng và săn đón.
3.10.1. Ưu điểm của gỗ Trắc.
Gỗ Trắc được đánh giá là an toàn với sức khỏe người dùng và thân thiện với môi trường. Đồ nội thất từ gỗ Trắc hầu như không có bất cứ vấn đề nguy hiểm nào, có chăng chỉ là những tác động vật lý do sự bất cẩn trong quá trình thi công.
Gỗ Trắc sở hữu những vân gỗ đẹp mắt mang lại cho không gian vẻ đẹp thời thượng, sang trọng – điều mà không phải loại gỗ nào cũng có thể làm được.
Gỗ Trắc có các đường vân chìm nổi lên như đám mây vô cùng đẹp và sắc nét. Nên luôn được đánh giá cao về giá trị thẩm mỹ.
Chất gỗ dai, không bị cong vênh, có thể chịu mưa chịu nắng rất tốt, vì vậy gỗ Trắc có thể được thi công gỗ tự nhiên ngoài trời lẫn trong nhà mà không phải quá lo ngại về chất lượng.
3.10.2. Nhược điểm của gỗ Trắc
Thuộc nhóm I, tức là dòng gỗ tự nhiên quý hiếm tại Việt Nam nên gỗ Trắc có giá thành đắt đỏ. Để sở hữu được các món đồ nội thất từ gỗ Trắc anh/chị sẽ phải bỏ ra một số tiến rất lớn.
3.10.3. Ứng dụng của gỗ Trắc.
Gỗ Trắc thường được sử dụng để chế tác thành các sản phẩm nội thất cao cấp như bàn ghế, tủ, sập,… Kết hợp với các chi tiết điêu khắc tinh xảo càng tôn thêm giá trị thẩm mỹ tuyệt vời của chúng.
Ngoài ra, với độ bền cao, khả năng chịu lực tốt nên gỗ Trắc cũng thường được cân nhắc cho các hạng mục lót sàn nhà, dựng cột.
4. Có nên dùng gỗ tự nhiên ngoài trời.
Nhiều anh chị thường nghĩ rằng, gỗ tự nhiên nên được dùng trong nhà thay vì ngoài trời. Tuy nhiên, gỗ tự nhiên có thể được sử dụng ở trong nhà và ngoài trời.
Trên thực tế, không phải gỗ tự nhiên nào cũng có thể sử dụng được ngoài trời lâu dài. Có một số loại gỗ quý hiếm như gỗ Trắc, gỗ Gõ Đỏ hay Giáng Hương…tuy là loại gỗ tốt, ổn định nhưng không được dùng để sử dụng ngoài trời.
Khi dùng gỗ tự nhiên ngoài trời, gỗ sẽ phải chịu trực tiếp nắng, mưa, sự thay đổi độ ẩm, nhiệt độ thất thường. Do đó, khi dùng gỗ tự nhiên ngoài trời bắt buộc phải có những phẩm chất như chống chịu được nắng, mưa và thời tiết khắc nghiệt cũng như hạn chế co giãn cong vênh.
Hiện nay, có một số loại gỗ tự nhiên ngoài trời như: gỗ Teak, gỗ Chò Chỉ, gỗ Sao, gỗ Dầu đỏ và một số loại Thermo (Gỗ biến tính) như gỗ Ash, gỗ Thông, gỗ Tràm biến tính hay gỗ Accoya.
5. Khám phá bảng màu gỗ tự nhiên được ưa chuộng nhất.
Màu gỗ tự nhiên là yếu tố được rất nhiều người quan tâm bên cạnh chất lượng gỗ và giá gỗ, nhất là trong đời sống hiện đại con người rất chú trọng đến tính thẩm mỹ và nghệ thuật.
Dưới đây Phan Hoàng Gia xin giới thiệu một số màu gỗ tự nhiên đang rất được ưa chuộng trong thời gian gần đây:
– Màu gỗ Óc Chó: Màu gỗ tự nhiên óc chó có màu từ nâu nhạt đến nâu socola. Đây là màu sắc đặc trưng mà không một loại gỗ nào có được.
– Màu gỗ Xoan Đào: Màu gỗ tự nhiên Xoan Đào có màu nghiêng về màu đỏ. Vì thế, khi sơn pu cho gỗ xoan đào rất nhiều gia chủ chuộng màu cánh gián đẹp mắt. Ngoài ra, còn có thể sơn nhiều màu sắc đa dạng cho gỗ xoan đào tự nhiên theo ý thích của gia chủ.
– Màu gỗ Hương: Màu gỗ tự nhiên của gỗ Hương thường có đặc trưng là màu đỏ pha chút mùa vàng. Nhìn kĩ thì sẽ thấy rằng vân gỗ hương cực đẹp và có chiều sâu, thớ gỗ hương rất dai và dẻo.
– Màu gỗ Sồi: Gỗ Sồi rất đa dạng về đường vân, từ vân núi đến vân sọc thẳng và màu sắc gỗ tự nhiên sồi mỹ có màu nâu vàng nhạt. Vì thế, anh chị thể phun sơn pu màu gỗ sồi mỹ thành nhiều màu như: cánh gián, nâu socola hay màu nâu vàng sậm phù hợp với sở thích cá nhân của mình.
Ngoài ra, nếu yêu thích các màu gỗ tự nhiên nhưng kinh tế eo hẹp, anh chị có thể cân nhắc đến các loại gỗ công nghiệp. Hiện nay, các loại gỗ công nghiệp cũng có các bảng màu gỗ tự nhiên rất thẩm mỹ mà giá thành lại phải chăng.
Lời kết:
Phan Hoàng Gia hy vọng rằng, qua bài viết trên anh chị sẽ có thể lựa chọn cho mình một loại gỗ tự nhiên phù hợp với nhu cầu, sở thích và không gian sống của mình. Nếu có nhu cầu tư vấn thiết kế, thi công nội thất gỗ tự nhiên hãy liên hệ đến Phan Hoàng Gia qua hotline 0933 426 399 để được hỗ trợ chi tiết nhất.